Xe chiến đấu BM-14 (Pháo phản lực BM – 14): Được sản xuất năm 1939 và hiện tại vẫn tiếp tục sản xuất và sử dụng. |
Xe chiến đấu được sản xuất ở Liên Xô với số lượng 10000 cái. Xe chiến đấu này đã tham gia các cuộc chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam, Iran, Iraq và chiến tranh Li Băng năm 2006. |
Thông số kỹ thuật: Cỡ nòng: 140 mm; Trọng lượng: 7000KG; Chiều dài: 6,93m; chiều rộng: 2,3m; chiều cao 2,56m; sơ tốc đạn: 400m/s. |
Pháo phản lực H-12: Pháo được sản xuất năm 1950 và sản xuất tại Trung Quốc. |
Thông số kỹ thuật: cớ nòng 107mm; trọng lượng 390kg; chiều dài 2,8; chiều rộng: 1,4m; chiều cao: 1,2m; sơ tốc đạn 237m/s. |
Pháo phòng không 20mm: Pháo được sản xuất tại Trung Quốc. Thông số kỹ thuật: cỡ nòng: 20mm; trọng lượng 480kg; kíp chiến đấu: 3 người; tốc độ băn 450 viên/phút; sơ tốc đạn: 820m/s. |
Súng phòng không 14,5mm ZPU – 1: Súng được thiết kế năm 1944 và sản xuất năm 1949 tại Liên Xô. Thông số Kỹ thuật: cỡ nòng: 14,5mm; trọng lượng 413 kg; chiều dài 3.44m; chiều rộng: 1,62m; chiều cao: 1,34m; kíp chiến đấu 4 người; tốc độ đạn: 1200 viên/phút; sơ tốc đạn: 976 m/s. |
Súng phòng không 14,5mm ZPU – 2: Súng được thiết kế năm 1944 và sản xuất năm 1949 tại Liên Xô; đã tham gia các cuộc chiến tranh như: Triều Tiên, Việt Nam, Nội chiến TQ, Iraq và Afganistan. |
Thông số kỹ thuât: Cỡ nòng: 14,5mm; trọng lượng:649kg; chiều dài: 3,87; chiều rộng: 1,37m; Chiều cao: 1,1 m; Kíp chiến đấu 5 người; tốc độ bắn 2400 viên/phút. Sơ tốc đạn 976/s. |
Pháo phòng không 23mm ZU 23-2: pháo được thiết kế năm 1950 và sản xuất năm 1960 tại Liên Xô. |
Thông số Kỹ thuật: cỡ nòng: 23mm; trọng lượng:950kg; chiều dài 4,57m; chiều rộng: 2,88m; chiều cao:1,22m; kíp chiến đấu 6 người; tốc độ bắn 400 viên/phút; sơ tốc đạn: 970m/s. |
Pháo phòng không 20mm MK – 18 trên tàu thủy: Sản xuất năm 1939 tại Oeilikon và tại Hoa Kỳ năm 1941. |
Thông số kỹ thuật: Cỡ nòng:20mm; trọng lượng: 480kg; chiều dài: 2,210m; kíp chiến đấu:3 người; Tốc độ bắn: 450m/s; sơ tốc đạn: 820m/s. |
Pháo chống tăng 57 mm Zis-2: Sản xuất năm 1941, 1943 tại Liên Xô; số lượng 10,016 chiếc. |
Thông số Kỹ thuật: Cỡ nòng: 57mm; trọng lương: 1250kg; chiều cao: 7,03m; tốc độ bắn 25 viên/phút; sơ tốc đạn 1000m/s. |
Súng phòng không 14,5mm ZPU – 4: Thiết kế năm 1944, sản xuất 1949 tại Liên Xô. Súng đã tham gia các cuộc chiến tranh như: Triều tiên, Việt Nam, chiến tranh vùng vịnh… |
Thông số kỹ thuật: cỡ nòng: 14,5 mm; trọng lượng:1810; chiều dài:4,53m; chiều rộng: 1,72 m; chiều cao:2,13m; kíp chiến đấu: 5 người; Sơ tốc đạn: 976. |
Pháo phòng không 37mm K-39: sản xuất năm 1939 tại Liên Xô, đã tham gia các cuộc chiến tranh Việt Nam, Nội chiến Campuchia. |
Thông số kỹ thuật: Cỡ nòng: 37 mm; Trọng lượng 2100 kg; chiều dài 5,50m; chiều rộng 1,78m; tốc độ 60 viên/ phút; sơ tỗ đạn 880m/s. |
Pháo phòng không 37mm-2 K-65. Sản xuất tại Trung Quốc, đã từng tham gia các cuộc chiến tranh như Việt Nam, Nội chiến Cam pu chia… |
Thông số Kỹ thuật: Cỡ nòng: 37mm; trọng lượng: 2100; chiều dài 5,50m; Chiều rộng: 1,78m; Tốc độ bắn 66 viên/Phút; Sơ tốc đạn 880m/s. |
Lê Phương